Trình bày tình hình phân bố dân tộc Việt (Kinh) và các dân tộc ít người nước ta. Hiện nay sự phân bố các dân tộc có gì thay đổi?
Trình bày tình hình phân bố dân tộc Việt (Kinh) và các dân tộc ít người nước ta. Hiện nay sự phân bố các dân tộc có gì thay đổi?
a) Tình hình phân bố dân tộc Việt (Kinh) và các dân tộc ít người ở nước ta
* Dân tộc Việt (Kinh)
Người Việt phân bố rộng khắp cả nước song tập trung hơn ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải.
* Các dân tộc ít người: phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú đan xen của trên 30 dân tộc. Ở vùng thấp, người Tày, Nùng sống tập trung đông ở tả ngạn sông Hồng; người Thái, Mường phân bố từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cá. Người Dao sống chủ yếu ở các sườn núi từ 700 - 1.000 m. Trên các vùng núi cao là địa bàn cư trú của người Mông.
- Khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người. Các dân tộc cư trú thành từng vùng khá rõ rệt, người Ê-dê Đắk Lắk, Gia-rai ở Kon Turn và Gia Lai, người Cơ-ho chủ yếu ở Lâm Đồng,...
- Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt. Người Hoa tập trung chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh.
* Hiện nay, phân bố dân tộc đã có nhiều thay đổi.
- Một số dân tộc ít người từ miền Bắc đến cư trú ở Tây Nguyên.
- Một số dân tộc vùng hồ thủy điện Hòa Bình, Y-a-ly, Sơn La sống hòa nhập với các dân tộc khác tại các địa bàn tái định cư.
- Nhờ cuộc vận động định canh, định cư gắn với xóa đói giảm nghèo mà tình trạng du canh, du cư của một số dân tộc vùng cao đã được hạn chế, đời sống các dân tộc được nâng cao, môi trường được cải thiện.
Môn Địa 9 nha mn
1. Nước ta có kết cấu dân số trẻ , thể hiện như thế nào ?
2. Trung du và miền núi phía bắc là địa bàn cư trú của các dân tộc nào
3. Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam ( năm 1999 ) dân tộc (kinh) có số dân đông nhất chiếm khoản bao nhiêu % ?
4. Người Kinh (Việt) có địa bàn cư trú ở đâu ?
5. Số dân nước ta đến năm 2019 ?
6. Hoạt động kinh tế chủ yếu ở dân cư nông thôn ?
7, Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm nhưng quy mô dân số vẫn tăng là do nguyên nhân nào ?
8 Vùng kinh nào không giáp biển ?
9 Công cuộc đổi mới kinh tế nước ta được bắt đầu từ năm nào ?
10 Trong các nhân tố kinh tế - xã hội , nhân tố nào có vai trò quan trọng nhất đối với sự phát triển nông nghiệp ?
11 Ý nào KHÔNG thuộc mặt mạnh của nguồn lao động nước ta ?
Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và chủ yếu sống ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
- Nước ta có 54 dân tộc anh em.
- Dân tộc Kinh là dân tộc có số dân đông nhất chiếm hơn 80% dân số nước ta, phân bố tập trung ở đồng bằng, ven biển.
- Dân tộc ít người sinh sống ở vùng núi và cao nguyên.
Nước ta có bao nhiêu dân tộc cùng sinh sống; dân tộc ít người sống ở đâu?
A. 45 dân tộc; sống chủ yếu vùng núi và cao nguyên
B. 54 dân tộc; sống chủ yếu vùng núi và cao nguyên
C. 54 dân tộc; sống chủ yếu vùng núi và đồng bằng
mik phân vân câu B và C thôi
Việt Nam có mấy dân tộc đang sinh sống?
Đó là những dân tộc nào
54 dân tộc sống trên đất Việt Nam chia theo ngôn ngữ thì có 8 nhóm. Dân tộc đông nhất là dân tộc Kinh, chiếm 86,2% dân số. Các dân tộc thiểu số đông dân nhất: Tày, Thái (Chữ Thái Đen: ꪼꪕ), Mường, Khmer, Hoa, Nùng, H'Mông, Dao, Người Jrai (Gia Rai), Ê Đê, Ba Na, Chăm, Sán Dìu, Ra Glai...
Việt Nam có 54 dân tộc đang sinh sống.
Đó là dân tộc Kinh, Tày, Nùng, Mường,.....(bạn tự tìm hiểu thêm, liệt kê ra hết thì dài lắm.)
Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
- Nước ta có 54 dân tộc anh em.
- Dân tộc Kinh là dân tộc có số dân đông nhất chiếm hơn 80% dân số nước ta, phân bố tập trung ở đồng bằng, ven biển.
- Dân tộc ít người sinh sống ở vùng núi và cao nguyên.
Câu đố : cộng đồng các dân tộc việt nam có bao nhiêu dân tộc
Cộng đồng dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc.
Cộng đồng là các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc
Đay là Toán ko được hỏi những thứ ko liên quan nha bạn
Nhà nước Việt Nam quan tâm hơn đến phát triển kinh tế ở cùng đồng bào dân tộc thiểu số là biểu hiện về:
A. Sự quan tâm giữa các vùng miền
B. Bình đẳng giữa các dân tộc về phát triển xã hội
C. Bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế
D. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư
Nhà nước Việt Nam quan tâm hơn đến phát triển kinh tế ở cùng đồng bào dân tộc thiểu số là biểu hiện về:
A. Sự quan tâm giữa các vùng miền
B. Bình đẳng giữa các dân tộc về phát triển xã hội
C. Bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế
D. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư
Nhà nước Việt Nam quan tâm hơn đến phát triển kinh tế ở cùng đồng bào dân tộc thiểu số là biểu hiện về:
A. Sự quan tâm giữa các vùng miền
B. Bình đẳng giữa các dân tộc về phát triển xã hội
C. Bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế
D. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư
Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong các cơ quan quyền lực nhà nước là biểu hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. xã hội.
D. thành phần.
Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong các cơ quan quyền lực nhà nước là biểu hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế
B. chính trị.
C. xã hội.
D. thành phần
Đáp án B
Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong các cơ quan quyền lực nhà nước là biểu hiện bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị.